Bảng giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải trong nước
Quý khách có thể tham khảo biểu giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải dưới đây để có thể chủ động lên kế hoạch cũng như dự trù về chi phí giao nhận hàng hóa phát sinh của doanh nghiệp.
Lưu ý: bảng giá trong bài viết dưới đây là bảng giá dành cho các khách hàng cá nhân/doanh nghiệp gửi hàng đơn lẻ, không sử dụng dịch vận tải thường xuyên. Với những đơn vị có kế hoạch vận tải định kỳ, có hợp đồng khách hàng với ETruck, chúng tôi sẽ có mức chiết khấu riêng và tiết kiệm hơn (so với bảng giá được trình bày trong bài viết này).
1. Giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải?
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe tải được cấu thành từ nhiều yếu tố như: nhân sự, loại xe vận chuyển, kế hoạch vận tải của đơn vị, các yêu cầu đặc thù (dừng, đỗ, trao trả hàng, …).
Phần lớn chi phí đến từ cước vận chuyển hàng hóa thông qua các phương tiện vận tải (xe tải).
Tùy theo nhu cầu giao nhận hàng hóa, các doanh nghiệp nên sử dụng các loại xe tải với hình thức và tải trọng khác nhau, đảm bảo về số lượng cũng như tiết kiệm về chi phí.
2. Bảng giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải thường?
Xe tải thường đáp ứng nhu cầu chuyên chở các loại hàng thông thường, không có yêu cầu quá cao về các điều kiện bảo quản, lưu trữ hàng hóa (nhiệt độ, độ ẩm, hệ thống thông khí, …).
Những xe tải này ETruck đều sử dụng các xe tải thùng kín, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn và vệ sinh chất lượng. Đội xe thích hợp để chuyên chở những hàng hóa công nghiệp, được đóng gói (packing) đầy đủ.
Giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải thường sẽ khác nhau tùy theo tải trọng và số km di chuyển. Quý khách có thể dựa vào bảng giá giao nhận hàng hóa phát sinh dưới đây để áng chừng cước phí cho đơn vị mình.
STT | Số km giao nhận | Xe 1.25 – 1.9 tấn |
1 | Cước tối thiểu | 250,000 |
2 | > 20km | 14,500 |
3 | > 30km | 11,000 |
4 | > 50km | 10,000 |
5 | > 100km | 9,500 |
6 | > 200 km | 9,000 |
7 | > 300 km | 8,500 |
3. Bảng giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải lạnh?
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe tải lạnh sẽ nhỉnh hơn một chút so với các xe tải thường. Đội xe tải lạnh thường phục vụ giao nhận cho những loại hàng hóa đặc thù, cần đảm bảo các điều kiện lưu trữ như nhiệt độ, độ ẩm, … trong suốt hành trình.
Tương tự như xe thường, giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe tải lạnh phát sinh cũng khác nhau tùy theo tải trọng, số km di chuyển.
STT | Số km giao nhận | Xe 1.25 – 1.9 tấn |
1 | Cước tối thiểu | 313,000 |
2 | > 20km | 18,000 |
3 | > 30km | 14,000 |
4 | > 50km | 13,000 |
5 | > 100km | 12,000 |
6 | > 200 km | 11,000 |
7 | > 300 km | 11,000 |
STT | Số km giao nhận | Xe tải 2.5 tấn |
1 | Cước tối thiểu | 563,000 |
2 | > 20km | 28,000 |
3 | > 30km | 25,000 |
4 | > 50km | 21,000 |
5 | > 100km | 20,000 |
6 | > 200 km | 19,000 |
7 | > 300 km | 18,000 |
4. Những lưu ý khi tính giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải?
Như đã nói ở các phần trên, tổng chi phí vận chuyển hàng hóa bằng xe tải sẽ bao gồm cả những phụ phí có liên quan như: phí dừng chờ, bốc xếp, dừng đỗ, phí hoàn, …
Những bảng giá dành cho nhu cầu vận chuyển hàng hóa phát sinh nói trên của ETruck chưa bao gồm 10% VAT, cùng các phụ phí thực tế. Bên cạnh đó giá cước này được tính tại thời điểm giá dầu DO 0,05S là 13.040đ/L. Nếu có sự thay đổi nào về giá dầu (quá 10%), chúng tôi sẽ điều chỉnh lại giá cước vận chuyển sao cho phù hợp với mức giá thay đổi chung của thị trường.
Để biết được giá vận chuyển hàng hóa bằng xe tải, phụ phí có liên quan, tổng hợp giá cước, quý khách nên liên hệ ngay với các chuyên gia của chúng tôi để bóc tách cũng như được tư vấn làm rõ nhất.