x
What wrong with you???
Trang chủ / Tin tức

Cách tính giá cước vận tải đường bộ nhanh chóng

Để có thể lên kế hoạch giao nhận hàng hóa, bạn cần hiểu cách tính giá cước vận tải đường bộ chính xác.

Vậy giá cước vận tải được cấu thành từ những chi phí gì?

Bảng giá cước vận tải đường bộ của các đơn vị cung ứng dịch vụ như thế nào?

Cùng ETruck tham khảo chi tiết hơn thông qua bài viết dưới đây.

1. Cách tính giá cước vận tải đường bộ nhanh chóng?

Cước vận tải đường bộ được cấu thành từ cước chính và cước phụ.

– Cước chính: đó là cước phí vận chuyển hàng hóa đơn thuần. Phần giá cước này chiếm từ 85 – 90% tổng chi phí vận tải hàng hóa nói chung. Cước phí vận chuyển thông thường sẽ được tính dựa trên theo quãng đường, loại xe vận tải được sử dụng.

– Cước phụ: đó là những cước phí gia tăng, sẽ thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Những loại cước phụ sẽ bao gồm: phí dừng chờ, phí bốc xếp, phí phát hàng, phí kiểm đếm, đóng gói. Cước phụ thường chiếm từ 10 – 15% tổng chi phí vận tải hàng hóa nói chung.

(Ngoài cước, có thể có các khoản thuế đi kèm ví dụ thuế VAT, …)

Về cơ bản, cách tính cước vận tải đường bộ đơn giản nhất là lấy cước chính * 1,1, chúng ta sẽ áng chừng được tương đối tổng cước sơ bộ sẽ cần thanh toán cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

2. Bảng giá cước vận tải đường bộ?

Bảng giá cước vận tải dưới đây chủ yếu cung cấp cước chính vận chuyển hàng hóa. Như đã nói ở trên, cước chính sẽ phụ thuộc vào loại xe tải sử dụng và khoảng cách di chuyển. Đơn vị tính cước trong bảng giá cũng sẽ theo đơn vị km. Do giới hạn bài viết, những khoản phụ phí sẽ không được đề cập chi tiết. Nếu quý khách cần tư vấn chính xác về bảng giá cước vận tải đường bộ cho mỗi đơn vị, vui lòng liên hệ ngay với các chuyên gia của chúng tôi để nhận được hỗ trợ sớm nhất (Để áng chừng giá cước tổng, quý khách có thể sử dụng cách tính giá cước vận tải đường bộ nhanh nói ở trên).

Lưu ý, bảng giá này chỉ áp dụng cho những khách hàng lẻ. Với những khách hàng có sản lượng hàng lớn, vận chuyển thường xuyên sẽ được áp dụng bảng giá có mức chiết khấu riêng và tiết kiệm hơn nhiều.

* Bảng giá cước vận tải đường bộ bằng xe thường

STT Cự ly 1.25 – 1.9 tấn
1 Mincharge 313,000
2 > 20km 18,000
3 > 30km 14,000
4 > 50 km 13,000
5 > 100km 12,000
6 > 200 km 11,000
7 > 300 km 11,000
STT Cự ly 2.5 tấn
1 Mincharge 563,000
2 > 20km 28,000
3 > 30km 25,000
4 > 50 km 21,000
5 > 100km 20,000
6 > 200 km 19,000
7 > 300 km 18,000
STT Cự ly 3.5 tấn
1 Mincharge 625,000
2 > 20km 30,000
3 > 30km 28,000
4 > 50 km 23,000
5 > 100km 21,000
6 > 200 km 20,000
7 > 300 km 19,000
STT Cự ly 5 tấn
1 Mincharge 750,000
2 > 20km 40,000
3 > 30km 35,000
4 > 50 km 30,000
5 > 100km 28,000
6 > 200 km 25,000
7 > 300 km 23,000
STT Cự ly 8 tấn
1 Mincharge 875,000
2 > 20km 46,000
3 > 30km 40,000
4 > 50 km 35,000
5 > 100km 33,000
6 > 200 km 31,000
7 > 300 km 30,000
STT Cự ly 10 tấn
1 Mincharge 1,250,000
2 > 20km 53,000
3 > 30km 45,000
4 > 50 km 40,000
5 > 100km 38,000
6 > 200 km 35,000
7 > 300 km 33,000
STT Cự ly 15 tấn
1 Mincharge 1,688,000
2 > 20km 63,000
3 > 30km 53,000
4 > 50 km 48,000
5 > 100km 45,000
6 > 200 km 43,000
7 > 300 km 40,000

Điều kiện áp dụng: 
– Giá trên chưa bao gồm VAT, bốc xếp nâng hạ, bến bãi. Giá cước trên tại thời điểm giá dầu DO 0.05S : 13,040đ/lít, khi có sự
thay có sự thay đổi giá dầu 10% sẽ tiến hành điều chỉnh giá cước theo công thức : Đơn giá vận chuyển mới = Đơn giá hiện tại x (
1 + % tỷ lệ nhiên liệu biến động x 0.3 ).
– Giá cước trên áp dụng đối với 01 điểm giao hàng, trường hợp giao hàng nhiều điểm rớt, cước phí theo điểm giao hàng xa
nhất, phí rớt điểm tính từ điểm thứ 2. Khoảng cách gữa hai điểm rớt giao hàng tối đa không quá 10km.

– Trường hợp thực hiện vận chuyển hai chiều, cước chiều ngược lại giảm tối đa bằng 50% cước phí chiều đi.
– Xe rỗng ( xe gọi đến nhưng hủy chuyến ) tính 35% cước phí.
– Trường hợp giao hàng có phát sinh bốc xếp, chi phí bốc xếp áp dụng : 80đ/kg/ đầu hoặc 15,000đ/CBM/đầu. Nâng hạ giá thỏa
thuận theo từng trường hợp cụ thể.
– Các phí chi hộ, chi phí phát sinh nằm ngoài đơn giá vận chuyển, chi phí phát sinh do cấm đường ( tại kho giao nhận ), phí ra
vào bến bãi… sẽ thống nhất riêng và xác nhận

* Bảng giá cước vận tải đường bộ bằng xe lạnh

STT Cự ly 1.25 – 1.9 tấn lạnh
1 Mincharge 250,000
2 > 20km 14,500
3 > 30km 11,000
4 > 50 km 10,000
5 > 100km 9,500
6 > 200 km 9,000
7 > 300 km 8,500
STT Cự ly 2.5 tấn đông lạnh
1 Mincharge 450,000
2 > 20km 22,500
3 > 30km 20,000
4 > 50 km 17,000
5 > 100km 16,000
6 > 200 km 15,000
7 > 300 km 14,000
STT Cự ly 3.5 tấn đông lạnh
1 Mincharge 500,000
2 > 20km 23,800
3 > 30km 22,000
4 > 50 km 18,000
5 > 100km 17,000
6 > 200 km 16,000
7 > 300 km 15,000
STT Cự ly 5 tấn đông lạnh
1 Mincharge 600,000
2 > 20km 31,700
3 > 30km 28,000
4 > 50 km 24,000
5 > 100km 22,000
6 > 200 km 20,000
7 > 300 km 18,000
STT Cự ly 8 tấn đông lạnh
1 Mincharge 700,000
2 > 20km 37,000
3 > 30km 32,000
4 > 50 km 28,000
5 > 100km 26,000
6 > 200 km 25,000
7 > 300 km 24,000
STT Cự ly 10 tấn đông lạnh 15 tấn đông lạnh
1 Mincharge 1,000,000 1,350,000
2 > 20km 42,300 50,300
3 > 30km 36,000 42,000
4 > 50 km 32,000 38,000
5 > 100km 30,000 36,000
6 > 200 km 28,000 34,000
7 > 300 km 26,000 32,000

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách tính giá cước vận tải đường bộ nhanh chóng. Nếu cần tư vấn thêm về các dịch vụ vận chuyển, đừng ngần ngại, liên hệ ngay với các chuyên gia của chúng tôi để nhận được hỗ trợ sớm nhất.

Chia sẻ mạng xã hội: